Thuốc trị hen phế quản Singulair 10mg

Thuốc trị hen phế quản Singulair 10mg

Thuốc trị hen phế quản Singulair 10mg

  • Brands MSD
  • Mã sản phẩm: Singular 10mg
  • Tình trạng: Còn hàng
  • 250.000VNĐ

  • Ex Tax: 250.000VNĐ

Singulair 10mg là thuốc gìThành phần và công dụng của Singulair 10mg là gì? Mua Singulair 10mg ở đâu để có giá tốt và đảm bảo hàng chính hãng? Giá bán của Thuốc Singulair 10mg?

Thuốc Tây Đặc Trị sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Singulair 10mg như sau:

Thành phần định tính và định lượng: Natri Montelukast 10.4mg tương đương với 10mg phân tử gốc acid tự do.

Thành phần tá dược: microcrytalline cellulose, croscarmellose sodium, lactose monohydrate, hydroxypropyl cellulose và magnesium stearate. Áo bao phim chứa: methylcellulose, hydroxypropy, tianium dioxide, hydroxypropyl cellulose, oxit sắt vàng, oxit sắt đỏ và carmauba wax.

Dạng bào chế: viên nén bao phim 10mg, ngoài ra thuốc Singular còn có các dạng bào chế như: viên nhai 5mg, viên nhai 4mg, gói cốm 4mg.

Một hộp thuốc Singulair 10mg chứa 4 vỉ x 7 viên.

Dược lực học của Natri Montelukast

Natri Montelukast là hoạt chất có tính chống viêm nên cải thiện được tình trạng viêm trong chứng hen phế quản mạn tính. Dựa trên kết quả nghiên cứu thử nghiệm về dược lý và hóa sinh đã chỉ ra Natri Montelukast có ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLT, tác dụng này biểu hiện vượt trội hơn ở các thụ thể khác như: thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc β-adrenergic về mặt dược lý. Natri Montelukast ức chế mạnh các tác dụng sinh lý của LTE4, LTD4, LTC4 tại thụ thể CysLT.

Dược động học của hoạt chất Natri Montelukast

·         Tính hấp thu: Natri Montelukast được hấp thu nhanh và hầu như hấp thu hết hoàn toàn.

Đối với thuốc Singulair 10mg viên nén bao phim, n ồngđộ Cmax đạt được ở người lớn uống lúc đói là 3 giờ đồng hồ, Cmax và sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi các loại thức ăn và đồ uống, sinh khả dụng đạt 64% khi dùng thuốc đường uống.

Đối với thuốc Singulair 5mg viên nhai, Cmax đạt được ở người lớn uống lúc đói là 2 giờ đồng hồ, thức ăn không gây ảnh hưởng lớn đến tình trạng lâm sàng khi điều trị trong thời gian dài, sinh khả dụng đạt 37% khi dùng thuốc đường uống.

Đối với thuốc Singulair 4mg viên nhai, nồng độ Cmax đạt được ở trẻ em từ 2 – 5 tuổi sau khi uống lúc đói là 2 giờ.

Đối với thuốc Singulair 4mg dạng cốm đạt nồng độ Cmax tương đương với thuốc Singulair 4mg viên nhai.

·         Tính phân bố: hơn 99% Natri Montelukast gắn kết với protein trong huyết tương, thể tích phân bố của Natri Montelukast trong trạng thái ổn định là 8 – 11L. Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng trên chuột cống với Natri Montelukast cho thấy thuốc Singular rất ít phân bố thông qua hàng rào máu não và nồng độ của chất Natri Montelukast là tối thiểu trong mọi mô khác sau khi uống 24 giờ đồng hồ.

·         Tính chuyển hóa: Natri Montelukast được chuyển hóa rất mạnh. Theo các nghiên cứu cho thấy nồng độ Natri Montelukast không được tìm thấy trong huyết tương của người lớn và trẻ em ở trạng thái ổn định. Theo nghiên cứu in vitro, sử dụng microsome gan người cho thấy cytochrome 2C9 và P450 3A4 xúc tác cho chuyển hóa của hoạt chất montelukast. Ngoài ra, theo nghiên cứu thấy rằng montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochromes 2C9, P450 3A4, 1A2, 2C19, 2A6 hay 2D6.

·         Tính thải trừ: Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương là 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống thuốc Singular, 86% montelukast được tìm thấy trong phân trong 5 ngày và dưới 0,2% montelukast thải qua nước tiểu điều này cho thấy montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc Singular được thải trừ gần như hoàn toàn qua mật. Theo báo cáo của nhiều nghiên cứu cho thấy thời gian bán thải của montelukast là 2,7-5,5 giờ đồng hồ ở người khỏe mạnh. Dược động học của montelukast hầu như tuyến tính khi uống tới liều 50 mg và không có sự khác biệt về dược động học khi người dùng thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối. Hầu như rất ít tích lũy chất montelukast trong huyết tương (xấp xỉ 14%) khi uống 10 mg montelukast một lần trong ngày.

Công dụng của thuốc Singulair 10mg

Thuốc Singulair được chỉ định dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh hen phế quản mạn tính, bao gồm điều trị cho bệnh nhân bị hen nhạy cảm với aspirin, phòng ngừa triệu chứng hen ban đêm và ban ngày, dự phòng các cơn co thắt phế quản do gắng sức ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Ngoài ra, thuốc Singulair được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào của thuốc Singulair.

Liều lượng điều trị

·         Đối với người trên 15 tuổi điều trị bệnh hen hoặc viêm mũi dị ứng: uống 10mg / lần / ngày hoặc 2 viên nhai Singulair 5mg / lần / ngày, nên uống thuốc vào buổi tối.

·         Đối với trẻ em từ 6 – 14 tuổi điều trị bệnh hen hoặc viêm mũi dị ứng: sử dụng 1 viên nhai Singulair 5mg / lần / ngày.

·         Đối với trẻ em từ 2 – 5 tuổi điều trị hen hoặc viêm mũi dị ứng: sử dụng 1 viên nhai Singulair 4mg / lần / ngày hoặc uống 1 gói cốm Singulair 4mg / lần / ngày.

·         Đối với trẻ nhỏ từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi điều trị hen hoặc viêm mũi dị ứng: sử dụng 1 gói cốm Singulair 4mg.

Đối với người sử dụng Singulair để điều trị hen và viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày 1 liều Singulair theo liều lượng trên vào buổi tối.

Cách dùng

·         Singulair 10mg Viên nén bao phim: uống nguyên viên kết hợp với 1 ly nước suối hoặc nước sôi để nguội, uống buổi tối, không nên bẻ thuốc hoặc nghiền nát thuốc trước khi uống để tránh gây ảnh hưởng đến thành dạ dày.

·         Singulair 5mg Viên nhai và Singulair 4mg viên nhai: nhai cả viên

·         Singulair 4mg dạng cốm: cho trực tiếp cốm vào miệng, rắc cốm lên thức ăn hoặc hòa tan với sữa, sử dụng ngay sau khi mở gói thuốc ở nhiệt độ phòng, dung dịch đã pha thuốc cần dùng cho 1 lần duy nhất trong 15 phút sau khi pha, không được pha thuốc Singulair với các dịch khác ngoại trừ sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ ( có thể uống các dung dịch khác sau khi uống dung dịch có pha thuốc Singulair).

Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc Singulair 10mg

·         Không dùng thuốc Singulair điều trị các cơn hen cấp tính do chưa có các nghiên cứu.

·         Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng thuốc Singulair mà nên giảm dần dần liều lượng corticosteroid.

·         Cần thận trọng và theo dõi người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene đã xuất hiện các triệu chứng sau: phát ban kiểu viêm mạch, tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng tim hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss,triệu chứng hô hấp xấu đi, viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin.

·         Phụ nữ đang trong thời ký mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.

·         Người đang điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi điều trị bằng thuốc Singulair 10mg

Người dùng có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn cụ thể như sau: nhiễm trùng đường hô hấp trên, tăng xuất huyết, phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, động kinh, thâm nhiễm bạch cầu ái toan gan, chóng mặt, giảm cảm giác, đánh trống ngực, viêm tế bào gan, buồn ngủ, chảy máu cam, khô miệng, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn mửa, viêm gan, ứ mật,  tổn thương ga hỗn hợp, đau cơ, chuột rút,  mệt mỏi, suy nhược, phù nề, phát sốt, đau khớp, khó chịu.

Bảo quản thuốc Singulair 10mg

Bảo quản thuốc Singulair 10mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh để thuốc ở trong tủ lạnh, tránh để nơi ẩm ướt hoặc phòng tắm, uống thuốc ngay sau khi lấy ra khỏi hộp để tránh thuốc bị giảm tác dụng.

Bảo quản thuốc Singulair 10mg khỏi tầm tay của trẻ nhỏ hoặc vật nuôi trong nhà.

Mua thuốc Singulair 10mg tại Thuốc Tây Đặc Trị

Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tối qua webside: thuoctaydactri.com để đọc thông tin chi tiết về thuốc Singular 10mg hoặc liên hệ trực tiếp thông qua hotline 0898 080 825 để được tư vấn về thuốc cụ thể nhất.

Viết đánh giá

Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
    Tồi           Tốt
Sản phẩm cùng loại

Thẻ từ khóa: benh_hen_phe_quan, singulair, thuoc_khang_viem, viem_phe_quan