Thuốc Purinethol 50mg Trị Bệnh Bạch Cầu

Thuốc Purinethol 50mg Trị Bệnh Bạch Cầu

Thuốc Purinethol 50mg Trị Bệnh Bạch Cầu

  • Brands Aspen
  • Mã sản phẩm: Purinethol 50mg
  • Tình trạng: 2-3 Days
  • 0VNĐ

  • Ex Tax: 0VNĐ

Purinethol 50mg là thuốc gì? Công dụng của thuốc Purinethol 50mg là gì? Mua thuốc Purinethol đâu để có giá tốt và đảm bảo hàng chính hãng? Gía thuốc Purinethol bao nhiêu?

Shop Thuốc Tây Đặc Trị sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Purinethol 50mg qua bài viết sau:

Thành phần định tính và định lượng: Mercaptoprin 50mg

Dạng bào chế: viên nén bao phim, mỗi hộp chứa 25 viên thuốc Purinethol.

Xuất xứ: Hàng Nhập Khẩu.

Thuốc Purinethol thuộc danh mục Thuốc Ung Thư.

Công dụng

Thuốc Purinethol 50mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính.

Hoạt chất Mercaptoprin giúp ngăn ngừa quá trình tổng hợp acid nucleic. Mercaptoprin sẽ cạnh tranh với hypoxanthin và guanine về hợp chất enzym, chuyển hóa chất trong tế bào và trở thành ribonucleotide.

Liều lượng điều trị

Liều lượng duy trì: khuyến cáo bệnh nhân điều trị với liều từ 1,5 – 2,5mg / kg / ngày, uống 1 liều / ngày. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào tình trjang bệnh và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thuyên giảm cần kết hợp thuốc Purinethol với thuốc methotrexate .

Liều lượng Purinethol kết hợp với Allopurinol 50mg ( mercaptopurine): cần giảm liều Purinethol từ 1/3 đến ¼ liều dùng thông thường để tránh nhiễm độc nặng.

Liều lượng điều trị đối với bệnh nhân thiếu enzyme  S-methyltransferase: cần giảm liều Purinethol để tránh nguy cơ gia tăng độc tính nặng.

Liều lượng đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp hơn liều thông thường.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Mercaptoprin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân không dung nạp Purinethol hoặc Thioguanine khi điều trị ung thư

Không điều trị đồng thời Mercaptoprin với thuốc điều trị viêm loét đại tràng ( thuốc Pentasa)

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt

Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ

Bệnh nhân có bệnh về thận hoặc gan

Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng hoặc có tiền sử nhiễm trùng trong thời gian dài và thường xuyên.

Bệnh nhân có hoặc có tiền sử bị thiếu máu, gặp vấn đề tủy xương, bạch cầu hoặc bạch cầu thấp, có vết thâm tím hoặc chảy máu bất thường.

Bệnh nhân đang có hoặc có tiền sử viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm ruột.

Bệnh nhân mới được truyền máu hoặc cơ thể thiếu men enzyme xanthine oxidase hoặc thiopurine methyltransferase [TPMT].

Tương tác thuốc

Nhóm thuốc gây hại cho gan như: methotrexate, isoniazid, acetaminophen, ketoconazole, một số loạt thuốc điều trị nhiễm HIV

Nhóm thuốc aminosalicylates và Allopurinol như: olsalazine, mesalamine, sulfasalazine hoặc các loại thuốc có thể làm suy yếu hệ miễn dịch.

Thuốc làm loãng máu Warfarin hoặc acenvitymarol

Thuốc điều trị virus Ribavirin

Thuốc điều trị bệnh gout: Allopurinol, febuxostat, oxipurinol, thiopurinol

Thuốc điều trị viêm loét đại tràng: Pentasa, Olsalazine, Mesalazine ( hoặc điều trị bệnh Crohn), Sulfasalazine ( hoặc điều trị viêm khớp dạng thấp), Infliximad ( hoặc điều trị bệnh Crohn, viêm khớp dạng thấp, bệnh vảy nến nặng hoặc viêm cột sống dính khớp)

Thuốc Methotrexate điều trị bệnh vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp.

Tác dụng phụ của thuốc Purinethol 50mg

Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, phát ban, cảm giác mệt mỏi

Cần ngưng điều trị với Purinethol và báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân xuất hiện tác dụng phụ sau: sụt cân, mệt mỏi, phát sốt, đổ mồ hôi hột, cơn đau tại dạ dày trên lan đến vai, dễ bị bầm tím hoặc chảy múa, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, cảm thấy khó thở, vàng da, chán ăn, ngứa, đau dạ dày trên, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét.

Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải: sưng hoặc thoát nước, vết loét da bị đỏ, chảy máu bất thường tại mũi, miệng, trực tràng hoặc âm đạo, xuất hiện các đốm xác định màu đỏ hoặc tím dưới da, gặp các vấn đề về gan, số lượng tế bào máu thấp phát sốt, yếu ớt, da nhợt nhạt, chân tay lạnh.

Trên đây chưa phải là tất cả các tác dụng phụ có thể gặp phải, vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi và thông báo cho bác sĩ chuyên khoa nếu xuất hiện các triệu chứng khác khi điều trị với thuốc Purinethol 50mg.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Purinethol ở nhiệt độ phòng ( nhiệt độ không quá 30 độ C), tránh để thuốc ở những nơi có nhiệt độ thay đổi thất thường như trong ô tô hoặc những nơi có ánh nắng trực tiếp từ mặt trời và không nên để thuốc ở trong tủ lạnh.

Bảo quản thuốc Purinethol 50mg khỏi tầm tay của trẻ nhỏ hoặc vật nuôi trong nhà.

Hạn sử dụng: thông tin chi tiết xem trên bao bì của thuốc Purinethol 50mg.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và KHÔNG sử dụng thuốc đã quá hạn để tránh gặp tác dụng phụ không mong muốn.

Địa chỉ mua thuốc Purinethol? Gía thuốc Purinethol 50mg bao nhiêu?

Shop Thuốc Tây Đặc Trị hiện đang phân phối các loại thuốc nhập khẩu chính hãng đảm bảo chất lượng. Khách hàng mua thuốc Purinethol vui lòng truy cập webside: thuoctaydactri.com để đặt hàng hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline: 0898 080 825 để được tư vấn về thuốc cụ thể nhất và hoàn toàn miễn phí.

Shop Thuốc Tây Đặc Trị miễn phí giao hàng tận nơi với đơn hàng trên 500k.

Viết đánh giá

Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
    Tồi           Tốt
Sản phẩm cùng loại

Thẻ từ khóa: benh_bạc_cau, Mercaptoprin, thuoc_tri_ung_thu