Thuốc chống đông máu Sintrom 4mg
Thuốc chống đông máu Sintrom 4mg
- Brands SERB
- Mã sản phẩm: Sintrom 4mg
- Tình trạng: Còn hàng
-
350.000VNĐ
- Ex Tax: 350.000VNĐ
Sintrom 4mg là gì? Thuốc sintrom 4mg điều trị bệnh gì? Giá thuốc
sintrom là bao nhiêu? Mua thuốc sintrom 4mg online ở trang nào hàng chuẩn giá rẻ? Cùng
thuốc tây đặc trị tìm hiểu thông tin chi tiết
Thuốc sintrom 4mg thuộc nhóm thuốc kháng đông, chống kết
dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết là thuốc đặc trị về máu đông được bác sĩ chỉ
định dùng trong các trường hợp bệnh nhân tắc nghẽn mạch máu
Thành phần của thuốc sintrom
Thành phần chính có trong thuốc Sintrom 4mg là hoạt chất acenocoumarol
Chỉ định điều trị
Sintrom 4mg được dùng để điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, dự phòng tái phát khi
thay thế tiếp cho heparin, huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật
khớp háng, huyết khối trong ống thông.
Một số điểm chú ý trước khi dùng sintrom
Sintrom® chống chỉ định cho các trường hợp sau:
• Mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
• Suy gan nặng.
• Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
• Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
• Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
• Giãn tĩnh mạch thực quản.
• Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
• Không được
phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol,
miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo, phenylbutazon, cloramphenicol,
diflunisal.
Liều lượng và cách dùng sintrom 4mg
Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm
mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh
được chảy máu tự phát. Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người.
Liều cho người lớn trong hai ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày
thứ ba, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường
từ 1 đến 8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1 mg. Theo dõi sinh
học và điều chỉnh liều Test sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT)
biểu thị bằng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR (International Normalized Ratio). Thời
gian prothrombin cho phép thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm
bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K,
nhưng không được thăm dò bởi thời gian prothrombin. INR là một cách biểu thị thời
gian Quick có tính đến độ nhạy của thuốc thử (thromboplastin) dùng để làm test,
nên giảm được những thay đổi thất thường giữa các labo. Khi không dùng thuốc
kháng vitamin K, INR ở người bình thường là 1. Khi dùng thuốc trong những tình
huống dưới đây, trong đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, dao động trong
khoảng 2 và 3. INR dưới 2 trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ
chảy máu. Nhịp độ kiểm tra sinh học: lần kiểm tra đầu tiên tiến hành 48 giờ +-
12 giờ sau lần uống thuốc kháng vitamin K đầu tiên để phát hiện sự tăng nhạy cảm
của cá nhân. Nếu INR trên 2, báo hiệu sẽ quá liều khi cân bằng, vì vậy phải giảm
bớt liều. Lần kiểm tra thứ 2 thường tiến hành 3 – 6 ngày sau. Những lần kiểm
tra sau tiến hành 2 – 4 ngày cho tới khi INR ổn định, sau đó cách xa dần, dài
nhất là 1 tháng một lần. Cân bằng điều trị đôi khi chỉ đạt sau nhiều tuần. Sau
mỗi lần thay đổi liều, phải kiểm tra INR 2 – 4 ngày sau đó và và nhắc lại cho tới
khi đạt ổn định. Nhìn chung, INR từ 2 – 3 được khuyến cáo đề phòng hoặc điều trị
huyết tắc tĩnh mạch, bao gồm nghẽn mạch phổi, rung nhĩ, bệnh van tim hoặc van
sinh học. INR từ 2,5 đến 3,5 được khuyến cáo sau nhồi máu cơ tim, người bệnh
van tim cơ học hoặc ở một số người bệnh huyết khối hoặc hội chứng kháng
phospholipid. INR cao hơn có thể được khuyến cáo cho tắc mạch tái phát. Liều
dùng cho trẻ em Kinh nghiệm dùng thuốc chống đông uống cho trẻ em còn hạn chế,
việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng
thuốc chống đông uống cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi. Liều trung bình khi
cân bằng để đạt INR từ 2 đến 3 tùy thuộc vào tuổi và cân nặng: Ở trẻ em trên 3
tuổi, liều tính theo kg thể trọng gần như của người lớn. Liều khởi đầu cho trẻ
em tính theo mg/kg/ngày như sau: < 12 tháng 12 tháng – 3 năm > 3 năm – 18
tuổi Acenocoumarol 0,14 0,08 0,05 Nhịp độ uống thuốc, theo dõi INR để điều chỉnh
liều hàng ngày cũng tương tự như ở người lớn. Liều ở người lớn cao tuổi: Liều
khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị
thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn. Điều trị nối tiếp heparin – liệu
pháp: do tác dụng chống đông máu chậm của các thuốc kháng vitamin K, nên
Heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết,
nghĩa là cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường
hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho kháng vitamin K sớm ngay sau khi
ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm
sớm. Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã có các thuốc kháng thrombin (danaparoid
hoặc hirudin).
Đóng gói: Hộp 30 viên nén
Xuất xứ: hàng nhập khẩu
Giá sintrom 4mg bao nhiêu?
Thuốc kê đơn sintrom 4mg có giá bán lẻ được công ty niêm yết
tại các nhà thuốc trên cả nước. Khách hàng cần tìm thông tin giá thuốc trước
khi mua vui lòng liên hệ hotline 0898.08.08.25 để được tư vấn giá cụ thể
Mua sintrom 4mg ở đâu có giá ưu đãi?
Địa chỉ duy nhất bán thuốc sintrom và các dòng thuốc tây đặc
trị khác với giá ưu đãi cho khách hàng, bán lẻ với giá sỉ chính là trang
thuoctaydactri.com. Khách hàng có nhiều sự chọn lựa các loại thuốc tây nhập khẩu
tốt nhất với giá thành rẻ nhất. Sản phẩm được hỗ trợ giao hàng đến tận nhà.
Thẻ từ khóa: sintrom, thuoc_chong_dong, thuoc_du_phong_huyet_khoi